Tư vấn

Tìm hiểu SSD chuẩn SATA, M.2 và NVMe khác nhau như thế nào?

SSD không còn xa lạ với người dùng hiện nay, nhất là đối với người dùng công nghệ. Nhưng lại có nhiều cụm từ như “SATA, M.2 và NVMe” lại làm ta bối rối khi nghe đến chúng. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu những cụm từ trên khác nhau gì nào.

SSD (Solid State Drive) xuất hiện vào những năm gần đây một cách phổ biến hơn. Chúng có nhiều ưu điểm hơn HDD (Hard Disk Drive) như về tốc độ ghi/đọc một cách nhanh chóng, kích thước nhỏ, không nhiều dây kết nối,… SSD không lưu dữ liệu trên các đĩa từ cũng như không sử dụng đầu đọc. Thay vào đó, dữ liệu sẽ được lưu trên các chip nhớ kiến trúc NAND hay còn được biết đến dưới tên gọi flash NAND.

Với cấu tạo như vậy, SSD có nhiều ưu thê vượt trội về tốc độc truy xuất dữ liệu, độ bền và khả năng chống sốc. Một điều đáng chú ý hơn là SSD hoạt độn mát hơn vì không có bộ phận chuyển động như HDD. Vì vậy, dữ liệu của bạn sẽ được bảo vệ tốt hơn khi máy tính bị rơi hay va chạm. Nhưng liệu bạn có đặt ra câu hỏi SSD nào cũng giống nhau, làm sao phân biệt được SSD chuẩn SATA, M.2 hay NVMe?

Trước tiên, bài viết sẽ chia ra các khái niệm về Dạng thức (Form factor), Cổng kết nối/giao tiếp (Connector) và Giao thức (Interface). Những khái niệm này giúp bạn cơ bản nhận biết được các loại SSD, cùng tìm hiểu tiếp nào.

Dạng thức (Form factor)

Dang thức để chỉ hình dạng vật lý của SSD, chúng ta sẽ có 5 dạng thức chính là SATA, mSATA, M.2, PCIe và dạng U.2 (2,5 inch). Trong đó, SATA và M.2 là 2 dạng phổ biến nhất hiện nay. Theo như mind map thì chúng ta có 5 dạng thức được liệt kê ở trên. Tuy nhiên, việc phân loại này chỉ mang tính tương đối vì có những thứ không được xếp hạng cùng hạng mục xét về dạng thức.

ssd

Thực tế, bạn dễ dàng nhận biết SSD M.2 và SATA hoặc PCIe bởi về sự khác biệt về hình dạng. Nhưng với SSD 2,5 inch và U2 (SFF-8639), bạn sẽ khó khăn phân biệt hơn nếu chỉ dựa theo kích cỡ của chúng. Chi tiết về các dạng thức phổ biến của SSD mình sẽ làm bài riêng gửi đến các bạn.

Cổng kết nối (Connector)

Cổng kết nối là các khe, cổng cắm trên các máy chủ để người dùng có thể kết nối SSD. Giống với dạng thức thì cổng kết nối cũng là thứ mà chúng ta có thể nhìn thấy được trên thực tế. Điều may mắn là tên gọi cổng kết nối và dạng thức thường giống nhau nên bạn có thể dựa vào đó để phân biệt giữa các SSD.

Chẳng hạn cổng kết nối SATA, là dạng cổng kết nối tiêu chuẩn với tốc độ kết nối SATA III (giới hạn truyền dữ liệu tối đa là 600MB/s). Đây là dạng cổng kết nối sử dụng chung cho HDD và SSD SATA (2,5 inch).

ssd nhanh nhất

Hay với cổng giao tiếp M.2, chúng ta sự nhỏ gọn, tối ưu về kích thước hơn. Ổ cứng SSD M.2 được cắm trực tiếp trên bảng mạch. Xét về tốc độ truyền dữ liệu, độ trễ, hiệu năng của ổ cứng đều tăng lên rõ rệt khi so với ổ dùng cổng SATA. Không dừng ở đó, giao tiếp M.2 có thể tùy biến về kích thước của thiết bị được gắn lên. Nó có thể dùng cho cả card mạng, card bluetooth,… trong máy tính.

Giao thức ( Interface)

Giao thức là cách mà SSD “nói chuyện” với ứng dụng và các thành phần phần cứng khác thông qua bộ điều khiển (controller) tương tự cách thức mà card mạng dùng truyền dữ liệu.

Với SATA, điểm nổi bật là hỗ trợ chế độ AHCI mode (advanced host controller interface), cho phép truyền nhận dữ liệu với băng thông đạt mức 600MB/s (chuẩn SATA 3.0). Tuy vậy, do AHCI được tạo ra với mục đích hỗ trợ các kết nối truyền tải thông tin tốc độ thấp của các ổ cứng HDD, nên nó đang trở thành “cổ chai” hạn chế sức mạnh của các ổ cứng SSD hiện nay.

Trong khi đó NVMe (non-volatile memory express) được phát triển cho các SSD hiệu suất cao. Khác với SATA, NVMe controller sử dụng 4 tuyến PCI Express 3.0 để truyền dữ liệu với băng thông đạt mức 4GB/s. Điểm nổi bật của NVMe là hỗ trợ công nghệ NCQ có khả năng phân tích, sắp xếp đến 64.000 hàng đợi so với con số 32 hàng của AHCI.

Tốc độ SSD NVMe so với SATA nhanh hơn như thế nào?

Các SSD hiệu suất cao có tốc độ truy xuất dữ liệu đạt đến 3.500 MB/s và hiệu suất đọc ghi dữ liệu ngẫu nhiên khoảng 600.000 IOPS (lượt dữ liệu vào/ra mỗi giây). Tất nhiên những con số trên chỉ mang tính lý thuyết vì hiệu suất thực tế bị ảnh hưởng bởi một vài thành phần khác như loại flash NAND sử dụng, thiết kế firmware có tối ưu không cũng như một số chức năng bổ trợ khác.

Tuy nhiên, nếu so với SSD sử dụng giao tiếp SATA 3.0 có tốc độ cao nhất vào khoảng 530 – 550 MB/s và HDD loại 7.200 rpm, tốc độ khoảng 140 – 160 MB/s. Có thể nhận thấy hiệu suất SSD NVMe cao hơn khoảng 6,3 – 6,5 lần so với SSD SATA và cao gấp 22 – 25 lần ổ cứng truyền thống.

SSD nào là lựa chọn phù hợp dành cho bạn

Hiện nay, thị trường SSD trải dài phân khúc được chia ra theo giá thành từ vài trăm nghìn cho đến hàng triệu đồng. Ngoài ra, chúng còn được chia theo dung lượng như 120GB , 240GB, …. thậm chí là 1TB để phù hợp với nhu cầu của người dùng. Nếu bạn chỉ cần một SSD để boot Windows 10 và cài soft một cách nhanh chóng thì chỉ cần SSD khoảng 120GB đến 240GB. Còn đối với người dùng cần xử lý các tác vụ nặng liên quan đến đồ họa, việc lựa chọn một SSD có tốc độ ghi/đọc lớn sẽ giúp tiết kiệm được thời gian và nâng cao hiệu suất làm việc.

Hy vọng sau bài viết này, các bạn sẽ có kiến thức cơ bản về SSD để đưa ra những lựa chọn phù hợp dành cho mình.

THEO DÕI CÁC KÊNH CỦA TEKCAFE

BÀI VIẾT MỚI NHẤT